TÌM HIỂU MÁC THÉP THEO TIÊU CHUẨN JIS
Để biết thêm về mác thép theo tiêu chuẩn JIS là như thế nào ? Hãy cùng chúng tôi tham khảo thông qua bài viết sau đây nhé !
Trong công nghệ chế tạo máy để lựa chọn được các vật liệu phù hợp với công dụng yêu cầu thì chúng ta phải hiểu về kí hiệu các mác vật liệu Sắt Thép và quy luật chung hình thành nên cách quy ước đặt tên vật liệu và các thông số đặc trưng của nó.
Sau đây mình xin giới thiệu về cách kí hiệu và quy ước mác vật liệu sắt Thép trong tiêu chuẩn JIS, tiêu chuẩn của Nhật Bản (Japanese Industrial Standards) dựa trên kinh nghiệm thực tế của tôi trong quá trình công tác và làm việc.
Trước tiên, phải thừa nhận rằng hiện nay tiêu chuẩn JIS ngày càng phổ biến với ngành cơ khí nói chung và ngành công nghệ chế tạo máy nói riêng.
Vì vậy biết và hiểu về tiêu chuẩn JIS, tiêu chuẩn Nhật bản là một lợi thế với bất kì ai, vậy làm cách nào để hiểu và nhớ hoàn toàn một cách rất đơn giản về quy ước kí hiệu mác vật liệu sắt thép trong tiêu chuẩn JIS, điều này thật sự không hề dễ dàng, và đương nhiên sự nhấm lẫn giữa các mác vật liệu là không thể tránh khỏi
1. Kí hiệu chung vật liệu Sắt thép
Nhìn chung tiêu chuẩn JIS là giống so với tiêu chuẩn quốc tế, và tất cả Mác vật liệu sắt thép đều bắt đầu chữ S ( Steel). Và được cấu thành từ 3 thành phần chính như sau:
P1____P2____P3
Ví dụ: SS500, hay SK5
Trong đó:
+ Phần 1 (P1): Biểu thị vật liệubằng cách sử dụng chữ cái đầu tiên của tiếng anh hoặc chữ Latin hoặc kí hiệu nguyên tố. Chính vì vậy Vật liệu sắt thép bắt đầu với chữ S( Steel) hoạc F ( Ferrum)
+ Phần 2 (P2): Biểu thị tên sản phẩm bằng cách kết hợ chữ cái đầu tiên của tiếng anh hay chữ Latin và kí hiệu biểu thị chủng loại theo hình dạng hoặc mục đích sử dụng như: tấm, thanh, ống , sản phẩm đúc rèn, nên sau chữ S, hoặc F thường là một số kí hiệu sau:
P: Plate( tấm)
T: Tube( ống)
K: Công cụ
W: Wire
U: Use (ứng dụng đặt biệt)
C: Casting (thép đúc)
F: Forging (Rèn)
S: Structure ( Kết cấu)
Ví dụ cụ thể: SS400, SS500
Trường hợp ngoại lệ, thép hợp kim dùng cho kết cấu máy( như thép Crom, Niken), có thêm kí hiệu nguyên tố hợp kim, ví dụ: SNC ( thép Niken Crom )
+ Phần 3 (P3): Chỉ ra chữ số kí hiệu chủng loại của Vật Liệu, độ bền kéo hoặc sức bền tối thiểu.
Tuy nhiên thép sử dụng cho kết cấu máy sẽ biểu thị bằng cách kết hợp mã số lượng nguyên tố hợp kim chính và lượng cacbon
2. Bảng thông số chính về quy ước cách đặt tên và cách đọc vật liệu Sắt thép
Bảng 1: Tên nguyên tố và cách gọi tên khi kết hợp với các nguyên tố khác
Tên Nguyên tố |
Kí hiệu đơn thể |
Kí hiệu khi kết hợ với nguyên tốt khác |
Mangan |
Mn |
Mn |
Crom |
Cr |
C |
Molypden |
Mo |
M |
Niken |
Ni |
N |
Nhôm |
Al |
A |
Boron |
Bo |
B |
Bảng 2: Bảng kí hiệu nguyên tố hợp kim chủ yếu:
Phân Loại |
Kí hiệu |
Thép Cacbon |
SxxC |
Thép Bo |
SBo |
Thép Mangan |
SMn |
Thép Mangan Bo |
SMnB |
Thép Mangan Crom |
SMnC |
Thép Mangan Crom Bo |
SMnCB |
Thép Crom |
SCr |
Thép Crom Bo |
SCrB |
Thép Crom Molypden |
SCM |
Thép Niken Crom |
SNC |
Như vậy dựa vào quy tắc ở Bảng 1, chúng ta hoàn toàn có thể đọc tên được các nguyên tố cấu thành nên Hợp Kim một cách rất đơn giản và dễ nhớ
Bảng 3: Kí hiệu và Phân Loại thép không rỉ
Phân Loại |
Loại thép tiêu biểu |
Kí hiệu thành phần |
Hệ austenis |
SUS304 |
18Cr-8Ni |
Hệ Ferit |
SUS430 |
18Cr |
Hệ Mactenxit |
SUS440C |
18Cr-1C |
Hệ Biến cứng phân tán |
SUS630 |
17Cr—4Ni-4Cu-Nb
|
Bảng 4: Bảng Tổng hợp và Phân loại Vật liệu sắt thép chính, thông dụng nhất
Vật liệu |
Phân Loại |
Kí hiệu |
|
Thép |
Thép Cacbon
|
Thép thông thường |
SPHC, SPCC, SS,M SW |
Thép kết cấu máy |
S45C, STKM |
||
Thép công cụ |
|||
Thép làm vật liệu cho loxo |
SWP, SWRH |
||
Thép Hợp Kim |
Kết cấu máy |
SCr, SCM, SNCM |
|
Thép không rỉ |
SUS……… |
||
Thép chịu nhiệt |
SUH |
||
Thép Loxo |
SUP |
||
Thép ổ trục |
SUJ |
||
Thép công cụ |
SKD, SKS,SKH |
||
Thép dễ gia công
|
SUM, S45CF |
Như vậy, mình đã giới thiệu đến các bạn kí hiệu và quy ước trong kí hiệu các mác vật liệu sắt thép theo tiêu chuẩn JIS, Tiêu chuẩn Nhật Bản.
Trên đây là những kiến thức thực tế trong quá trình làm việc tích lũy lại, mong các bạn góp ý để bài viết được hoàn thiện đầy đủ hơn và hay hơn, hy vọng giúp ích được cho các bạn về quy chuẩn quy ước kí hiệu mác vật liệu sắt thép một cách dễ hiểu và dễ nhớ nhất có thể.
Bài viết trên đây là những chia sẻ của chúng tôi với mong muốn mang đến cho quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất. Ngoài ra, nếu quý khách cần tìm mua các sản phẩm về hợp kim cũng như linh kiện cơ khí khác. Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi thông qua các hình thức sau. Công ty Văn Thái chúng tôi chuyên cung cấp các linh kiện và tất cả các loại hợp kim theo yêu cầu của khách hàng để sản xuất dao phay gỗ, với mã hợp kim đa dạng như: YG6, YG6Z, YG8, YG3X, YG15C, YG20C, YG25C... tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng mà chúng tôi có: dây cắt Trường Thành, dây cắt Cánh Chim ( xanh, đỏ ), dây cắt Quang Minh ( cam, xanh ), dây cắt Honglu ( giấy, nhựa ), dây cắt Kim Cương và cả dây cắt Nhôm,… dầu cắt dây DX-2, dầu cắt JIARUN #1 ( JR#1) ( dầu xanh lá ), dầu cắt JUARUN 2A, hộp dầu JIARUN 3A, dầu SDK2, dầu SDK 3 ( dầu vàng ), dầu SDK 118, dầu WED-218 và cả dầu mài JD,…. Động cơ điện, động cơ bước tiến, bánh xe (puly), nút đồng, nắp đậy, bộ bạc đạn bánh xe, bạc đạn, động cơ điện, máy bơm, card HL, dây Curoa, hợp kim dẫn điện,….
Lựa chọn Văn Thái và các sản phẩm do Văn Thái cung cấp quý khách sẽ vô cùng hài lòng vì chúng tôi có:
- Dịch vụ giao hàng nhanh
- Hậu mãi tốt
- Sản phẩm giá thành hợp lí, chủng loại đa dạng
Hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi theo số hotline: 094 124 7183 hoặc email: linhkienvanthai@gmail.com