TIÊU CHUẨN DIN LÀ GÌ ? NỘI DUNG TIÊU CHUẨN DIN TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP ?
Trong ngành sản xuất cơ khí, các phụ kiện như mặt bích, bulong, ty ren…được sử dụng rất phổ biến, phục vụ cho việc lắp ráp các bộ phận, máy móc. Các sản phẩm này đều phải đạt tiêu chuẩn DIN trước khi được sử dụng trên thị trường.
Hãy cùng Văn Thái tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé !
Tiêu chuẩn DIN là gì ?
DIN là từ viết tắt của “Deutsches Institut für Normung e.V.” có nghĩa là tổ chức quốc gia Đức về tiêu chuẩn hóa.
Tiêu chuẩn DIN nhằm xây dựng tiêu chuẩn và định mức, từ đó đảm bảo chất lượng hàng hóa, giảm thiểu các rủi ro trong sản xuất, an toàn, bảo vệ môi trường, đáp ứng nhu cầu cung ứng, kỳ vọng của thị trường trong đa dạng các lĩnh vực như khoa học công nghệ, công nghiệp, công cộng, chính phủ, kinh tế xã hội, trí tuệ…
Tổ chức xây dựng và ban hành tiêu chuẩn ở nhiều lĩnh vực, phổ biến như đo lường, công nghiệp ống thép, phụ kiện thép như bulong, vít, mặt bích, phân tích, thử nghiệm, dân dụng, xây dựng…
Tổ chức DIN phi chính phủ, hoạt động chính với sứ mệnh xây dựng tiêu chuẩn ngày càng chặt chẽ nhằm đóng góp cho sự thúc đẩy phát triển chung của thị trường, thuận lợi trong việc trao đổi hàng hóa ở Đức, các thị trường liên quan và trên khắp toàn cầu.
Lịch sử hình thành
Ngày 22/12/1917, tổ chức DIN lần đầu tiên được thành lập. Tên gọi sơ khai là “Uỷ ban Tiêu chuẩn của ngành công nghiệp Đức”. Đây là cơ quan quốc gia về tiêu chuẩn và đại diện cho quyền lợi của Đức trên toàn cầu nói chung và các nước Châu Âu nói riêng. Phạm vi làm việc chủ yếu ở các ngành công nghiệp.
Năm 1926, ngoài ngành công nghiệp, phạm vi của tổ chức hoạt động rộng rãi hơn ở nhiều lĩnh vực khác nữa và được đổi tên thành “Ủy ban Tiêu chuẩn Đức”.
Hiện nay, trụ sở của DIN ở thủ đô Berlin và bao gồm hơn 30,000 tiêu chuẩn DIN trải khắp các ngành công nghiệp và các lĩnh vực về công nghệ hiện đại.
Ảnh hưởng của tiêu chuẩn DIN trong ngành công nghiệp toàn cầu
Với bề dày hơn 100 năm, DIN là một trong những tổ chức về tiêu chuẩn uy trên trên toàn cầu. Tiêu chuẩn được công nhận và áp dụng ở hầu hết các quốc gia, đóng góp vào việc xây dựng các tiêu chuẩn liên quan khác. Cùng với các bộ tiêu chuẩn ASTM, ISO, BS, JIS…, DIN cũng là là một trong bộ tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến nhất trên Thế giới.
Tiêu chuẩn DIN đại diện cho nhiều đối tượng liên quan như nhà sản xuất, doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu, cơ quan kiểm định, người tiêu dùng…ở các cấp độ từ quốc gia, khối Châu Âu, và quốc tế. Quá trình xây dựng, thẩm định, đánh giá khi phát triển một tiêu chuẩn mới đều khách quan và rộng mở, tiếp nhận nhưng đề xuất, ý kiến từ chuyên gia, tổ chức liên quan… và được giám sát bởi các Ban tiêu chuẩn của DIN. Điều này giúp tổ chức DIN uy tín và có tầm ảnh hưởng rất lớn trên toàn cầu.
Cấu trúc tiêu chuẩn DIN
DIN: cấu trúc theo tiêu chuẩn Đức (phạm vi tiêu chuẩn nội địa Đức và hoặc được thiết kế tuân thủ tiêu chuẩn Quốc tế)
E DIN: tiêu chuẩn dự thảo
DIN V: tiêu chuẩn sơ bộ
DIN EN: cấu trúc biểu thị
DIN ISO: tiêu chuẩn Đức cải tiến dựa vào tiêu chuẩn ISO
DIN EN ISO: tiêu chuẩn Đức được công nhận như tiêu chuẩn của Châu Âu.
Tiêu chuẩn DIN trong ngành thép không gỉ
Trong các sản phẩm ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là thép và thép không gỉ, tiêu chuẩn DIN áp dụng phổ biến với các sản phẩm phụ kiện cơ khí như mặt bích, bulong, vít… nhằm đảm bảo an toàn lắp nối, chất lượng sản phẩm, độ bền…
Tiêu chuẩn DIN đối với mặt khách
Mặt bích theo tiêu chuẩn DIN PN10
Size of Nominal Pipe |
D |
t |
C |
Holes |
h |
G |
f |
Kg |
10 |
90 |
14 |
60 |
4 |
14 |
40 |
2 |
0.61 |
15 |
95 |
14 |
65 |
4 |
14 |
45 |
2 |
0.67 |
20 |
105 |
16 |
75 |
4 |
14 |
58 |
2 |
0.94 |
25 |
115 |
16 |
85 |
4 |
14 |
68 |
2 |
1.13 |
32 |
140 |
16 |
100 |
4 |
18 |
78 |
2 |
1.66 |
40 |
150 |
16 |
110 |
4 |
18 |
88 |
3 |
1.89 |
50 |
165 |
18 |
125 |
4 |
18 |
102 |
3 |
2.5 |
65 |
185 |
18 |
145 |
4 |
18 |
122 |
3 |
2.99 |
80 |
200 |
20 |
160 |
8 |
18 |
138 |
3 |
3.61 |
100 |
220 |
20 |
180 |
8 |
18 |
158 |
3 |
4.17 |
125 |
250 |
22 |
210 |
8 |
18 |
188 |
3 |
5.66 |
150 |
285 |
22 |
240 |
8 |
22 |
212 |
3 |
6.97 |
200 |
340 |
24 |
295 |
8 |
22 |
268 |
3 |
9.28 |
250 |
395 |
26 |
350 |
12 |
22 |
320 |
3 |
12.36 |
300 |
445 |
26 |
400 |
12 |
22 |
370 |
4 |
13.61 |
350 |
505 |
28 |
460 |
16 |
22 |
430 |
4 |
20.35 |
400 |
565 |
32 |
515 |
18 |
26 |
482 |
4 |
27.52 |
450 |
615 |
38 |
565 |
20 |
26 |
532 |
4 |
35.11 |
500 |
670 |
38 |
620 |
20 |
26 |
585 |
4 |
40.2 |
Mặt bích theo tiêu chuẩn DIN PN16
Size of Nominal Pipe |
D |
t |
C |
Holes |
h |
G |
f |
Kg |
10 |
90 |
14 |
60 |
4 |
14 |
40 |
2 |
0.53 |
15 |
95 |
14 |
65 |
4 |
14 |
45 |
2 |
0.58 |
20 |
105 |
16 |
75 |
4 |
14 |
58 |
2 |
0.85 |
25 |
115 |
16 |
85 |
4 |
14 |
68 |
2 |
1.01 |
32 |
140 |
16 |
100 |
4 |
18 |
78 |
2 |
1.46 |
40 |
150 |
16 |
110 |
4 |
18 |
88 |
3 |
1.59 |
50 |
165 |
18 |
125 |
4 |
18 |
102 |
3 |
2.16 |
65 |
185 |
18 |
145 |
4 |
18 |
122 |
3 |
2.65 |
80 |
200 |
20 |
160 |
8 |
18 |
138 |
3 |
3.41 |
100 |
220 |
20 |
180 |
8 |
18 |
158 |
3 |
3.6 |
125 |
250 |
22 |
210 |
8 |
18 |
188 |
3 |
4.96 |
150 |
285 |
22 |
240 |
8 |
22 |
212 |
3 |
5.9 |
200 |
340 |
24 |
295 |
12 |
22 |
268 |
3 |
8.5 |
250 |
405 |
24 |
355 |
12 |
26 |
320 |
3 |
11.64 |
300 |
460 |
28 |
410 |
12 |
26 |
378 |
4 |
14.9 |
350 |
520 |
30 |
470 |
16 |
26 |
438 |
4 |
22.15 |
400 |
580 |
32 |
525 |
16 |
30 |
490 |
4 |
27.87 |
450 |
640 |
34 |
585 |
20 |
30 |
550 |
4 |
34.65 |
500 |
715 |
36 |
650 |
20 |
33 |
610 |
4 |
46.66 |
Mặt bích theo tiêu chuẩn DIN PN25
Size of Nominal Pipe |
D |
t |
C |
Holes |
h |
G |
f |
Kg |
10 |
90 |
16 |
60 |
4 |
14 |
40 |
2 |
0.62 |
15 |
95 |
16 |
65 |
4 |
14 |
45 |
2 |
0.69 |
20 |
105 |
18 |
75 |
4 |
14 |
58 |
2 |
0.97 |
25 |
115 |
18 |
85 |
4 |
14 |
68 |
2 |
1.16 |
32 |
140 |
18 |
100 |
4 |
18 |
78 |
2 |
1.68 |
40 |
150 |
18 |
110 |
4 |
18 |
88 |
3 |
1.84 |
50 |
165 |
20 |
125 |
4 |
18 |
102 |
3 |
2.45 |
65 |
185 |
22 |
145 |
8 |
18 |
122 |
3 |
3.35 |
80 |
200 |
24 |
160 |
8 |
18 |
138 |
3 |
4.2 |
100 |
235 |
24 |
190 |
8 |
18 |
162 |
3 |
5.07 |
125 |
270 |
26 |
220 |
8 |
18 |
188 |
3 |
6.91 |
150 |
300 |
28 |
250 |
8 |
22 |
218 |
3 |
8.8 |
200 |
360 |
30 |
310 |
12 |
22 |
278 |
3 |
12.4 |
250 |
425 |
32 |
370 |
12 |
26 |
335 |
3 |
17.19 |
300 |
485 |
34 |
430 |
16 |
26 |
395 |
4 |
21.8 |
350 |
555 |
38 |
490 |
16 |
26 |
450 |
4 |
35.17 |
400 |
620 |
40 |
550 |
16 |
30 |
505 |
4 |
44.84 |
450 |
670 |
42 |
600 |
20 |
30 |
550 |
4 |
50.54 |
500 |
730 |
44 |
660 |
20 |
33 |
615 |
4 |
63.65 |
Tiêu chuẩn DIN đối với bulong
Bulong, vít là phụ kiện lắp ghép, được sử dụng nhiều trong sản xuất, cơ khí, xây dựng, lắp đặt thiết bị, máy móc, dụng cụ… ở hầu hết các ngành. Trong đó, ngành cơ khí kim khí sử dụng số lượng bulong nhiều và đa dạng mẫu mã nhất.
Bài viết trên đây là những chia sẻ của chúng tôi với mong muốn mang đến cho quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất. Ngoài ra, nếu quý khách hàng cần tìm mua các sản phẩm về hợp kim cũng như linh kiện cơ khí khác. Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi thông qua các hình thức sau. Công ty Văn Thái chúng tôi chuyên cung cấp các linh kiện và tất cả các loại hợp kim theo yêu cầu của khách hàng để sản xuất dao phay gỗ, với mã hợp kim đa dạng như: YG6, YG6Z, YG8, YG3X, YG15C, YG20C, YG25C... tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng mà chúng tôi có: dây cắt Trường Thành, dây cắt Cánh Chim ( xanh, đỏ ), dây cắt Quang Minh ( cam, xanh ), dây cắt Honglu ( giấy, nhựa ), dây cắt Kim Cương và cả dây cắt Nhôm,… dầu cắt dây DX-2, dầu cắt JIARUN #1 ( JR#1) ( dầu xanh lá ), dầu cắt JUARUN 2A, hộp dầu JIARUN 3A, dầu SDK2, dầu SDK 3 ( dầu vàng ), dầu SDK 118, dầu WED-218 và cả dầu mài JD,…. Động cơ điện, động cơ bước tiến, bánh xe (puly), nút đồng, nắp đậy, bộ bạc đạn bánh xe, bạc đạn, động cơ điện, máy bơm, card HL, dây Curoa, hợp kim dẫn điện,….
Lựa chọn Văn Thái và các sản phẩm do Văn Thái cung cấp quý khách sẽ vô cùng hài lòng vì chúng tôi có:
- Dịch vụ giao hàng nhanh
- Hậu mãi tốt
- Sản phẩm giá thành hợp lí, chủng loại đa dạng
Hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi theo số hotline: 094 124 7183 hoặc email: linhkienvanthai@gmail.com