SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC DAO TIỆN HỢP KIM
Dao tiện là vật dụng không thể thiếu trong gia công kim loại, hợp kim hay máy móc hiện nay. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều dòng dao tiện với vô số kích thước và hình dáng, tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng mà nhà sản xuất thiết kế dao tiện với đa dạng kích thước và công dụng riêng biệt. Dưới đây là bài viết so sánh về các loại dao tiện trên thị trường hiện nay !
SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA CÁC DAO TIỆN HỢP KIM
- Sơ nét về dao tiện:
- Dao tiện là gì ? Thế nào là dao tiện hợp kim ?
Dao tiện hay còn được gọi là mảnh tiện hợp kim
Dao tiện được sử dụng cho máy tiện bao gồm những bộ phận cơ bản như thân cán và đầu dao hay phần cắt gọt.
Cán dao được dùng để kẹp giữ dao trên ổ gá dao.
Đầu dao bao gồm: mặt thoát trong quá trình cắt gọt để thoát phoi theo mặt này. Mặt sát gồm có mắt sát chính và phụ đối diện với mặt gia công. Lưỡi cắt gọt gồm lười cắt chính và lưỡi cắt phụ.
Lưỡi cắt dao tiện chính là giao tuyến giữ mặt sau chính với mặt trước dao. Lười cắt phụ là giao tuyền giữ mặt sau và mặt trước.
Mũi dao chính là giao điểm của lưỡi cắt chính với lưỡi cắt phụ. Lười dao có thể nhọn hoặc được mài theo bán kính nào đó.
Để đảm bảo độ chính xác nhất về kích thước, hình dạng và độ nhẵn bóng cho bề mặt chi tiết gia công. Cũng như đảm bảo năng suất gia công thì bạn cần lựa chọn hình dáng hình học và các góc, dạng mặt trước của dao phù hợp.
- Phân loại dao tiện:
Căn cứ vào hướng tiện của dao khi gia công thì người ta phân thành dao tiện trái và dao tiện phải.
Dựa theo hình dáng và vị trí của đầu dao tiện so với bộ phận thân dao thì được phân thành: dao thẳng, dao đầu cong và dao cắt đứt.
Theo công dụng thì được phân thành: dao phá thẳng, dao phá đầu cong, dao xén mặt đầu, dao vai, dao ren, dao cắt rãnh, dao địa hình,dao tiện móc lỗ. Ngoài ra dao tiện còn chia thành dao tiện thô và dao tiện tinh.
Dựa theo kết cấu thì dao được chia thành dao liền, dao răng chắp, dao hàn. Dao liền là loại dao được làm từ một vật liệu. Dao hàn chắp có loại được hàn và có loại được kẹp chặt bằng có cấu kẹp. Có phần thân kết cấu thép, phần dưới được làm bằng vật liệu dụng cụ đặc biệt
- Các loại dao tiện:
Trên máy tiện người ta sử dụng nhiều loại dao khác nhau, căn cứ vào hướng tiện của dao trong quá trình gia công, ta có dao trái và dao phải.
Theo hình dáng và vị trí của đầu dao so với thân dao có dao thẳng, dao đầu cong và dao cắt đứt.
Theo công dụng của dao: có dao phá thẳng, dao phá đầu cong, dao vai, dao xén mặt đầu, dao cắt rãnh, dao cắt đứt, dao định hình, dao ren, dao tiện lỗ.
Ngoài ra, dao còn được chia ra dao tiện thô và dao tiện tinh.
Theo kết cấu: dao được chia làm dao liền, dao hàn, dao răng chắp. - - Dao liền được làm từ một vật liệu. Dao hàn chắp có phần thân là thép kết cấu, còn phần dưới làm bằng vật liệu dụng cụ đặc biệt. Dao hàn chắp có loại được hàn, có loại được kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp.
Phần làm việc của dao cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: có độ cứng cao, độ bền nhiệt ( giữ được độ bền ở nhiệt độ cao); tính chịu mài mòn và độ bền cao…
Nhóm dao tiện gia công gỗ: YG8
Nhóm dao tiện gia công gang: YG3X
Nhóm dao tiện gia công thép thường: Tùy theo mục đích sử dụng mà dao tiện được chia làm 3 loại: YT15; YT14; YT5
Nhóm dao tiện gia công sắt, gỗ: YG6
- Những vật liệu làm dao tiện:
Dao tiện cần đảm bảo những yêu cầu sau: độ cứng cao, độ bền nhiệt, độ bền cao và chịu được độ mài mòn tốt,…
Vật liệu làm dao được chia thành 3 nhóm chính:
Nhóm các vật liệu làm dao cắt gọt có tốc độ thấp bao gồm: thép hợp kim và thép cacbon.
Nhóm các vật liệu làm dao cắt gọt ở tốc độ cao: thép gió.
Nhóm các vật liệu làm dao cắt gọt ở tốc độ cao hơn nhóm 2 đó là hợp kim cứng và kim loại gốm.
- So sánh các loại dao tiện hợp kim:
- Dao tiện YG6 ( ZK20 ):
Đây là nhóm dao tiện phổ biến nhất trên thị trường, có thể gia công được sắt thép với độ cứng cao, ít bị hao mòn trong quá trình gia công. Dao tiện YG6 có thể gia công được cả thép nhưng độ bền gia công thép lại không cao, dễ bị hao mòn. Vì chất liệu là hợp kim cứng, có độ giòn nhất định nên khó có thể gia công được thép...
Tuy nhiên, để hạ thấp và tiết kiệm chi phí trong quá trình gia công thì dao tiện YG6 là lựa chọn rất phù hợp. Vừa gia công được các loại sắt, gỗ và có thể gia công được cả thép, độ bền tốt nên để tính về đường dài thì đây là giải pháp tối ưu cho người tiêu dùng.
Dao tiện YG6 có cấu tạo như sau: Dao tiện YG6 có mật độ là 15.0 ( g/cm3 ), lực chống cong là 2100 ( N/mm2 ) và độ cứng là 91.1 ( HRA )
Độ cứng của dao tiện YG6 là 91.1 là độ cứng tương đối cao.
Hình 1.1 Hình ảnh minh họa về dao tiện YG6
- Dao tiện YG8 (ZK30):
YG8 là vật liệu vonfram-coban, có khả năng chống mòn tốt, có độ bền, chịu va đập thấp hơn YG6. YG8 chủ yếu dùng để gia công gỗ , có thể dùng để chế tạo khuôn kéo gang, dây làm từ kim loại màu... với đường kính nhỏ hơn 50mm, đồng thời có thể dập khuôn và rèn đinh tán với tải trọng làm việc nhỏ và kích thước nhỏ. Vật liệu YG8 loại tốt dùng để làm khuôn, nếu không qua xử lí nhiệt thì độ cứng bên trong và bên ngoài tương đối đồng đều.
Đây là nhóm dao tiện chuyên dụng để gia công gỗ ( làm dao phay gỗ ), khả năng chịu lực và va đập kém hơn YG6
Ngoài ra, dao tiện YG8 còn có thể gia công được sắt nhưng độ bền không cao.
Thành phần chính là cacbua vonfram (WC) và chất kết dính coban (Co). Tên hàng được đặt theo tiền tố của tên trong tiếng Trung. Nói riêng về vật liệu YG8, có hàm lượng WC là 92%, chết kết dính CO là 8%.s
Cấu tạo của dao tiện YG8: mã vật liệu ZK30 (YG8), mật độ 14.7 (g/m3), lực chống cong là 2100 (N/mm2), độ cứng là 90.0 ( HRA )
Độ cứng của dao tiện YG8 thấp hơn YG6 nên không thể gia công các kim loại có chất liệu quá cứng và hiệu quả gia công kém hơn dao tiện YG6
Hình 1.2- Hình ảnh minh họa về dao tiện YG8
- Dao tiện YGX3:
YGX3 là nhóm dao tiện dùng để gia công gang
Hợp kim YG3X có tính chống mài mòn tốt , nhưng lại chống va đập kém, chỉ thích hợp gia công gang thường,...
Cấu tạo của hợp kim YG3X: mật độ 15.2 ( g/m3 ), lực chống cong là 1450 ( N/mm2 ), độ cứng là 93.6 ( HRA )
Độ cứng của dao tiện YG3X cao hơn dao tiện YG6 và YG8 nên có thể gia công kim loại cứng như gang
- Dao tiện YT15, YT14, YT5:
Đây là nhóm dao tiện chuyên dùng để gia công thép thường, tùy vào mục đích sử dụng mà người tiêu dùng sẽ lựa chọn loại dao tiện dùng để gia công thép phù hợp
Cấu tạo của dao tiện YT15: mật độ 11.3 ( g/cm3 ), lực chống cong 1550 (N/mm2), độ cứng 92.5 (HRA)
Cấu tạo của dao tiện YT14: mật độ 11.4 (g/cm3), lực chống cong 1650 ( N/mm2), độ cứng 91.8 (HRA)
Cấu tạo của dao tiện YT5: mật độ 12.9 (g/cm3), lực chống cong 2000 (N/mm2), độ cứng 90.4 (HRA)
Tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn dao tiện cho phù hợp. mỗi mã dao tiện đều có độ cứng khác nhau nhằm tăng cao sự đa dạng cho khách hàng.
- Dao tiện YT726:
Dao tiện YT726 là dao tiện chuyên gia công thép sau nhiệt, vì có độ cứng cao nên có thể gia công các mã hợp kim khác.
Cấu tạo của dao tiện YT726: Mật độ 14.2 (g/cm3), lực chống cong 1800 ( N/mm2 ), độ cứng 93.0 (HRA)
Do dao tiện YT726 có độ cứng cao và có thể gia công được các hợp kim cứng nên giá thành khá cao.
- Dao tiện YW1, YW2:
Đây là nhóm dao tiện chuyên dùng để gia công inox
Cấu tạo của dao tiện YW1: Mật độ 13.4 (g/cm3), lực chống cong 1700 ( N/mm2 ), độ cứng 92.8 (HRA)
Cấu tạo của dao tiện YW2: : Mật độ 13.3 (g/cm3), lực chống cong 1800 ( N/mm2 ), độ cứng 92.0 (HRA)
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều vật liệu cũng như linh kiện được ra đời với vô số hình dáng và kích thước khác nhau nhằm phục vụ tối đa nhu cầu cầu sản xuất cũng như sử dụng của khách hàng. Để có thể mang lại chất lượng phục vụ tốt, đạt được sự hài lòng của khách hàng. Nay công ty Văn Thái chúng tôi chuyên cung cấp tất cả các loại hợp kim theo yêu cầu của khách hàng để sản xuất khuôn dập, dao tiện với mã hợp kim đa dạng như: YG15C, YG20C, YG25C...
Lựa chọn Văn Thái và các sản phẩm do Văn Thái cung cấp quý khách sẽ vô cùng hài lòng vì chúng tôi có:
- Dịch vụ giao hàng nhanh
- Hậu mãi tốt
- Sản phẩm giá thành hợp lí, chủng loại đa dạng
Hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi theo số hotline: 094 124 7183 hoặc email: linhkienvanthai@gmail.com